TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TỈNH NINH BÌNH
Thứ sáu, 26/04/2024 |
"THỰC HIỆN PHÁP LUẬT LÀ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA MỖI CÔNG DÂN"

Mức học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên từ năm học 2021-2022 của tỉnh Ninh Bình

Thứ sáu, 13/08/2021

Ngày 29/7/2021, HĐND tỉnh ban hành Nghị quyết số 41/2021/NQ-HĐND quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên từ năm học 2021-2022 của tỉnh Ninh Bình. Theo đó, mức học phí từ năm học 2021-2022 được quy định như sau:

1. Mức học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập

a) Bậc học Mầm non

- Nhà trẻ:

+ Khu vực thành thị: 135.000đ/tháng/học sinh;

+ Khu vực nông thôn: Vùng đồng bằng: 85.000đ/tháng/học sinh; Vùng các xã bãi ngang đặc biệt khó khăn: 57.000đ/tháng/học sinh;

+ Khu vực miền núi: 57.000đ/tháng/học sinh.

- Mẫu giáo

+ Khu vực thành thị: 113.000đ/tháng/học sinh;

+ Khu vực nông thôn: Vùng đồng bằng: 73.000đ/tháng/học sinh; Vùng các xã bãi ngang đặc biệt khó khăn: 51.000đ/tháng/học sinh;

+ Khu vực miền núi: 51.000đ/tháng/học sinh.

b) Bậc học Trung học cơ sở

- Khu vực thành thị: 107.000đ/tháng/học sinh;

- Khu vực nông thôn: Vùng đồng bằng: 57.000đ/tháng/học sinh; Vùng các xã bãi ngang đặc biệt khó khăn: 39.000đ/tháng/học sinh;

- Khu vực miền núi: 39.000đ/tháng/học sinh.

c) Bậc học Trung học phổ thông

- Khu vực thành thị: 130.000đ/tháng/học sinh;

- Khu vực nông thôn: Vùng đồng bằng: 85.000đ/tháng/học sinh; Vùng các xã bãi ngang đặc biệt khó khăn: 51.000đ/tháng/học sinh;

- Khu vực miền núi: 51.000đ/tháng/học sinh.

2. Mức học phí đối với các cơ sở giáo dục thường xuyên: Được áp dụng mức học phí tương ứng với mức học phí của các trường phổ thông công lập cùng cấp học trên địa bàn.

3. Mức học phí đối với cơ sở giáo dục mần non, giáo dục phổ thông ngoài công lập: Các đơn vị được tự quyết định mức học phí trên cơ sở cân đối đảm bảo chi phí giảng dạy, học tập./.

Đinh Trung